Layout Options

  • Fixed Header
    Makes the header top fixed, always visible!
  • Fixed Sidebar
    Makes the sidebar left fixed, always visible!
  • Fixed Footer
    Makes the app footer bottom fixed, always visible!

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
Tìm kiếm nhanh
ListBaiViet

KTPH [164] Bốn pháp đa tác dụng (Bahukārā dhammā):

2024-03-09 09:35:31

[164] Bốn pháp đa tác dụng (Bahukārā dhammā):

80

KTPH [163] Ba hạnh viễn ly trong pháp luật này (Dhammaviyanapaviveka)

2024-03-09 08:03:09

[163] Ba hạnh viễn ly trong pháp luật này (Dhammaviyanapaviveka): 1. Viễn ly ác giới (Dussīlena vivitto hoti), là có giới hạnh, từ bỏ ác giới. 2. Viễn ly tà kiến (Micchādiṭṭhiyā vivitto hoti), là có chánh kiến, từ bỏ tà kiến. 3. Viễn ly lậu hoặc (Āsavehi vivitto hoti), là đoạn tận các lậu hoặc, thoát khỏi các lậu hoặc. A.I. 242 -ooOoo-

85

KTPH [162] Ba hành lộ (Paṭipadā), con đường đi, đường lối thực hành

2024-03-09 08:00:37

[162] Ba hành lộ (Paṭipadā), con đường đi, đường lối thực hành: 1. Thâm cố đạo lộ (Āgāḷhā paṭipadā), là con đường trụy lạc, sống lợi dưỡng, sống đắm say trong dục lạc. 2. Kịch khổ đạo lộ (Nijjhamā paṭipadā), là con đường khắc khổ, sống khổ hạnh, hành khổ thân thể. 3. Trung đạo lộ (Majjhimā paṭipadā), là con đường giữa, không cực đoan, tức là thực hành tứ niệm xứ, tứ chánh cần, tứ thần túc, ngũ quyền, ngũ lực, thất giác chi, bát chánh đạo. A.I.295.296

88

KTPH [161] Ba đức tính người bạn đáng thân cận (Sevitabbamitta)

2024-03-09 08:00:01

[161] Ba đức tính người bạn đáng thân cận (Sevitabbamitta): 1. Cho vật khó cho (Duddadaṃ dadāti), tức là bố thí cao thượng. 2. Làm điều khó làm (Dukkharaṃ karoti), tức là làm được điều cao quí mà khó ai làm được. 3. Nhẫn việc khó nhẫn (Dukkhamaṃ khamati), tức là có nghị lực chịu đựng nghịch cảnh mà khó ai chịu đựng được. A.I.286

88

KTPH [160] Ba sự kiện khuất lấp (Paṭicchanna)

2024-03-09 07:59:33

[160] Ba sự kiện khuất lấp (Paṭicchanna): 1. Nữ nhân (Mātugāmo). Người nữ thường có cử chỉ kín đáo, lời nói kín đáo, không lộ liễu như người nam. 2. Chú thuật của Bà-la-môn (Bramaṇamantā). Bùa chú thường là huyễn hoặc, bí mật, không được giải thích làm sáng tỏ. 3. Tà kiến (Micchādiṭṭhi). Tà kiến là sự chấp sai phi lý, không căn cứ, không thể luận giải trình bày để làm minh bạch. A.I.282

86

KTPH [159] Ba nghiệp uy lực (Mahiddhikakamma)

2024-03-09 07:59:03

[159] Ba nghiệp uy lực (Mahiddhikakamma) 1. Bố thí (Dāna), là một nghiệp công đức tạo ra quả có uy lực lớn. 2. Điều phục (Dama), là một nghiệp công đức tạo ra quả có uy lực lớn. 3. Chế ngự (Saññama), là một nghiệp công đức tạo ra quả có uy lực lớn. IT.14.

91

KTPH [158] Ba loại dục (Chanda), sự mong muốn, sự ước mong

2024-03-09 07:58:30

[158] Ba loại dục (Chanda), sự mong muốn, sự ước mong: 1. Ái dục (Taṇhāchanda), tức là sự mong muốn dính mắc, sự mong muốn thuộc về tham ái. 2. Pháp dục (Dhammachanda), tức là sự mong muốn thuộc thiện pháp, sự mong mỏi làm điều lành, mong mỏng việc tu tập. 3. Tác dục (Kattukamyatāchanda), tức là sự mong muốn thuộc duy tác, sự muốn không thiện, không bất thiện, như vị A-la-hán muốn đi, muốn đứng, muốn nằm, muốn ngồi, muốn thuyết pháp v.v… Comp. 112.

85

KTPH [157] Ba gánh nặng (Bhāra)

2024-03-09 07:57:58

[157] Ba gánh nặng (Bhāra): 1. Gánh nặng ngũ uẩn (Khandhabhāra), gồm sắc, thọ, tưởng, hành, thức là quả luân hồi hằngbị áp bức bởi vô thường, khổ não và vô ngã, nên được xem là gánh nặng. 2. Gánh nặng phiền não (Kilesabhāra), gồm tất cả phiền não, nhất là phiền não luân hồi trong duyên sinh: vô minh, ái, thủ. Là yếu tố dẫn đi luân hồi, tạo ra sự phiền toái, nên được xem là gánh nặng. 3. Gánh nặng thắng hành (Abhisaṅkhārabhāra), là phúc hành, phi phúc hành và bất động hành, thuộc nghiệp luân hồi, là pháp tạo ra quả luân hồi, nên được xem là gánh nặng. Ps. Mahāvigūhasuttaniddesa.

90

KTPH [156] Ba sự tầm cầu (Esanā), sự tìm kiếm

2024-03-09 07:57:21

[156] Ba sự tầm cầu (Esanā), sự tìm kiếm: 1. Dục cầu (Kāmesanā), tức là sự tìm kiếm năm món dục lạc để hưởng thụ. 2. Hữu cầu (Bhavesanā), tức là sự mong tìm cảnh giới tái sanh. 3. Phạm hạnh cầu (Brahmacariyesanā), tức là sự mong mỏi giải thoát, tầm cầu níp-bàn. D.III.277;Vbh.936.

77

KTPH [155] Ba cảnh cận tử (Āsannārammaṇa), đối tượng tiềm thức khởi lên lúc gần chết

2024-03-09 06:38:31

[155] Ba cảnh cận tử (Āsannārammaṇa), đối tượng tiềm thức khởi lên lúc gần chết: 1. Cảnh nghiệp (Kammārammaṇa), là gần lâm chung trạng lại cảnh hành động mà bình sinh người ấy quen làm. 2. Cảnh nghiệp tướng (Kammanimittāramma-ṇa), là gần lâm chung có thể hiện lên cảnh tượng đồ vật liên quan đến hành vi đã làm. Như thợ săn thấy cung tên, người Phật tử thấy tượng Phật, nhang đèn v.v… 3. Cảnh thú tướng (Gatinimittārammaṇa), là gần lâm chung có thể bị ám ảnh bởi cảnh tượng liên quan cõi tái sanh. Như người ác sẽ thấy lửa địa ngục, người thiện thấy đền đài thiên cung v.v… Comp.397

82

KTPH [154] Ba loại tịnh chỉ (Samatha), pháp vắng lặng, diệt tắt

2024-03-09 06:37:59

[154] Ba loại tịnh chỉ (Samatha), pháp vắng lặng, diệt tắt: 1. Tâm tịnh chỉ (Cittasamatha), là trạng thái vắng lặng của tâm, trạng thái tâm thiền định, vì tịnh chỉ năm triền cái, hoặc đây là sự an trú trong bát định (Samāpatti). Xem [417] tám thiền nhập. 2. Tranh sự tịnh chỉ (Adhikaraṇasamatha), là sự diệt tắt các vụ tố tụng, có 7 pháp tịnh chỉ tranh sự. Xem [395] bảy pháp diệt tranh. 3. Chư hành tịnh chỉ (Sabbasaṅkhārasamatha), là sự vắng lặng pháp hữu vi, làm cho đoạn diệt ngũ uẩn không còn sanh khởi nữa. Đây chỉ cho níp-bàn. Atthasalinī.

93

KTPH [153] Ba sự kiêu mạn (Mada)

2024-03-09 06:37:22

[153] Ba sự kiêu mạn (Mada): 1. Kiêu mạn tuổi trẻ (Yobbanamado) 2. Kiêu mạn sức khỏe, vô bệnh (Ārogyamado). 3. Kiêu mạn sự sống (Jīvitamado).

91

KTPH [152] Ba danh hiệu gọi cha mẹ (Mātāpitu-adhivacanaṃ)

2024-03-09 06:36:51

[152] Ba danh hiệu gọi cha mẹ (Mātāpitu-adhivacanaṃ): 1. Danh hiệu Phạm thiên (Brahmā’ti adhivacanaṃ), vì cha mẹ luôn luôn có tâm Từ, Bi, Hỷ, Xả với con cái như vị trời Phạm thiên có 4 vô lượng tâm. 2. Danh hiệu Tiên sư (Pubbācariyā’ti adhivacanaṃ), vì cha mẹ là người dạy dỗ con cái trước tiên trong cuộc đời của chúng. 3. Danh hiệu bậc Ưng cúng (Āhuneyyā’ti adhivacanaṃ), vì cha mẹ có công sanh thành, rất xứng đáng được con cái cúng dường phụng dưỡng. A.I.132

94

KTPH [151] Ba sự kiện biết người có lòng tin (Saddhaṭhāna)

2024-03-09 06:36:18

[151] Ba sự kiện biết người có lòng tin (Saddhaṭhāna): 1. Muốn gặp bậc giới hạnh (Sīlavantānaṃ das-sanakāmo hoti). 2. Muốn nghe chánh pháp (Saddhammaṃ sotu- kāmo hoti). 3. Vui thích phân chia bố thí (Dānasaṃvibhāga-rato hoti). A.I.150

90

KTPH [150] Ba dấu hiệu người trí (Paṇḍitani-mitta)

2024-03-09 06:35:46

[150] Ba dấu hiệu người trí (Paṇḍitani-mitta): 1. Suy nghĩ với tư tưởng thiện (Sucintitacintī hoti). 2. Nói lời nóithiện (Subhāsitabhāsī hoti). 3. Làm việc làm thiện (Sukatakammakārī hoti). M.III.Bālapaṇḍitasutta,170.

87

KTPH [149] Ba dấu hiệu người ngu (Bālanimitta)

2024-03-09 06:35:16

[149] Ba dấu hiệu người ngu (Bālanimitta): 1. Suy nghĩ với tư tưởng xấu (Duccintitacintī hoti). 2. Nói lời nói xấu (Dubbhāsitabhāsī hoti). 3. Làm việc làm xấu (Dukkatakammakārī hoti). M.III. Bālapaṇḍita sutta,163.

87

KTPH [148] Ba yếu tố thiết thực để tạo phước thí (Puññasammukhībhāva)

2024-03-09 06:34:41

[148] Ba yếu tố thiết thực để tạo phước thí (Puññasammukhībhāva): 1. Có mặt niềm tin (Saddhāya sammukhī bhāvā), tức là khi đang xuất hiện đối tượng thí, người ấy phải có niềm tin như lý nghiệp báo, tịnh tín tam bảo v.v… như vậy mới sẵn sàng để tạo phước cúng dường. 2. Có sẵn vật thí (Deyyadhammassa sammukhī bhāvā), tức là lúc muốn làm phước thí phải có trong tay vật để bố thí cúng dường như thức ăn, thứ uống y phục v.v… như vậy mới thực hiện việc bố thí được. 3. Có hiện diện đối tượng thí (Dakkhiṇeyyānaṃ sammukhī bhāvā), tức là lúc bố thí phải có người thọ thí. Ở đây khi nói đến công đức cúng dường thì đối tượng thí nên hiểu là bậc đáng cúng dường: như có vị tỳ-kheo, hay tăng chúng, hay bậc thánh nhân v.v… như thế mới thành tựu phước thí được. A.I.150

100

KTPH [147] Ba lý do để nhiệt tâm (Ātappakaraṇīyaṭhāna)

2024-03-09 06:34:06

[147] Ba lý do để nhiệt tâm (Ātappakaraṇīyaṭhāna): 1. Cần nhiệt tâm để làm không sanh pháp bất thiện (Akusalānaṃ dhammānaṃ anuppādāya ātap-paṃ karaṇīyaṃ). 2. Cần nhiệt tâm để làm cho sanh các thiện pháp (Kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya ātappaṃ karaṇīyaṃ). 3. Cần nhiệt tâm để chịu đựng các khổ thọ (Vedanānaṃ dukkhānaṃ adhivasanāya ātappaṃ ka-raṇīyaṃ). A.I.153

88

KTPH [146] Ba sự viễn ly (Viveka), sự tách lìa, sự độc cư

2024-03-09 06:33:35

[146] Ba sự viễn ly (Viveka), sự tách lìa, sự độc cư: 1. Thân viễn ly (Kāyaviveka), tức là sự tách biệt hội chúng, sống xa lìa sự ồn ào, sống ở nơi vắng vẻ, sống đơn độc. 2. Tâm viễn ly (Cittaviveka), tức là tâm vắng lặng, tâm lìa khỏi triền cái, tâm ly khai phiền não. Tâm thiền chứng và tâm thánh đạo, thánh quả được gọi là tâm viễn ly. 3. Sanh y viễn ly (Upadhiviveka), tức là sự tách ra khỏi sanh hữu, đoạn trừ tái sanh. Sanh y viễn ly là trạng thái níp-bàn. Nd1. 26,140,157,314.

93

KTPH [145] Ba sự kiêng tránh, sự ngăn chặn điều ác (Virati)

2024-03-09 06:33:04

[145] Ba sự kiêng tránh, sự ngăn chặn điều ác (Virati)

92

KTPH [144] Ba pháp thương nhân (Pāpaṇikadhammā)

2024-03-09 06:32:33

[144] Ba pháp thương nhân (Pāpaṇikadhammā): 1. Có mắt (Cakkhumā), nghĩa là người buôn bán phải có cái nhìn tinh tế, biết xem hàng hóa tốt xấu, biết mặt hàng tiêu thụ nhanh chậm trên thị trường. 2. Quán xuyến (Vidhūro), nghĩa là người buôn bán phải rành cách mua bán vào ra, biết rõ nhu cầu của thị trường, nắm vững những biến động kinh tế để kịp thời đối phó. 3. Được tín nhiệm (Nissayasampanno), nghĩa là người buôn bán phải có uy tín với khách hàng, phải được sự tín nhiệm và sự ủng hộ của người có thế lực.

96

KTPH [143] Ba sự phân phối tài sản hợp lý (Bhogavibhāga)

2024-03-09 06:31:50

[143] Ba sự phân phối tài sản hợp lý (Bhogavibhāga): 1. Một phần để chi dụng (Ekena bhoge bhuñjeyya), tức là một phần tư tài sản dùng để nuôi sống bản thân, nuôi gia đình và giúp đỡ quyến thuộc. 2. Hai phần để thực hiện cuộc sống (Dvīhi kammaṃ payojage), tức là dùng hai phần tư tài sản để làm vốn đầu tư mua bán hoặc kinh doanh nghề nghiệp. 3. Một phần dùng để dự phòng (Catutthañca nidhāpeyya), tức là một phần tư tài sản còn lại cất giữ để phòng hữu sự, hoặc để làm các công đức. D.III.188.

87

KTPH [142] Ba phước nghiệp sự, ba việc tạo phước (Puññakiriyāvatthu)

2024-03-09 06:05:02

[142] Ba phước nghiệp sự, ba việc tạo phước (Puññakiriyāvatthu): 1. Bố thí thành (Dānamaya) bằng cách bố thí tạo ra phước vật chất. 2. Trì giới thành (Sīlamaya) bằng cách giữ giới tạo ra phước đức. 3. Tu tiến thành (Bhāvanāmaya) bằng cách tu tập tâm theo pháp thiền định mà tạo ra phước trí. Phước nghiệp sự giải theo chánh tạng có ba điều như thế nhưng giải theo tập sớ thì có được mười điều. Xem [469] mười phước nghiệp sự. D.III.218; A.IV.239; It.51

85

KTPH [141] Ba hạng con (Putta)

2024-03-09 06:04:29

[141] Ba hạng con (Putta): 1. Con hơn cha mẹ (Atijātaputta), tức là hạng con giỏi hơn cha mẹ về tài năng, tốt hơn về đức hạnh. Cũng gọi là abhijātaputta. 2. Con bằng cha mẹ (Anujātaputta), tức là hạng con có tài đức ngang bằng cha mẹ. 3. Con thua cha mẹ (Avajātaputta), tức là hạng con kém hơn cha mẹ về tài đức. It.62

90

KTPH [140] Ba hạng chư thiên (Deva)

2024-03-09 06:04:02

[140] Ba hạng chư thiên (Deva): 1. Chư thiên định danh (Sammatideva), là chư thiên định đặt danh xưng, ám chỉ các vị vua chúa, như vua được gọi thiên tử v.v… 2. Chư thiên hóa sanh (Upapattideva), là chỉ cho các vị trời, những chúng sanh do nhờ phước lớn mà sanh trong các cõi an lạc hơn cõi nhân loại. 3. Chư thiên thanh tịnh (Visuddhideva), là chỉ cho bậc A-la-hán Toàn giác, Độc giác và Thinh văn giác, là những bậc thanh cao, sống an lạc không phiền lụy như chư thiên. Nd2 307; Kh A.123.

113

KTPH [139] Ba thiên sứ (Devadūta), sứ giả của trời, hiện tượng báo tin

2024-03-09 06:03:32

[139] Ba thiên sứ (Devadūta), sứ giả của trời, hiện tượng báo tin: 1. Sự già (Jiṇṇa) 2. Sự bệnh (Byādhita) 3. Sự chết (Mata). A I. 138. Các thiên sứ này là điềm báo nguy hiểm của đời sống, là tín hiệu đánh thức bậc trí tuệ thức tỉnh tu hành. Có chỗ trong kinh Đức Phật dạy có 4 thiên sứ, hoặc 5 thiên sứ. Xem [308].

84

KTPH [138] Ba sự tri túc (Santosa), sự bằng lòng với những gì đã có, sự biết đủ trong bốn món vật dụng

2024-03-09 06:03:03

[138] Ba sự tri túc (Santosa), sự bằng lòng với những gì đã có, sự biết đủ trong bốn món vật dụng: 1. Tri túc với thứ có được (Yathālābhasantosa), tức là bằng lòng với những vật đã phát sanh có được, không đòi hỏi thêm nữa. 2. Tri túc theo sức mình (Yathābalasantosa) tức là chỉ thọ dụng vừa đủ với khả năng của mình hấp thụ, hoặc cất giữ, ở đây gọi là biết tiết độ. 3. Tri túc theo sự thích hợp (Yathāsāruppa-santosa), tức là chỉ chấp nhận những gì phù hợp với cương vị của mình, phù hợp với giới luật, phù hợp với pháp luật.

94

KTPH [137] Ba ước lệ bậc chân nhân (Sappuri-sapaññatti), hạnh kiểm mà bậc chân nhân tán thành

2024-03-09 06:02:29

[137] Ba ước lệ bậc chân nhân (Sappuri-sapaññatti), hạnh kiểm mà bậc chân nhân tán thành: 1. Bố thí (Dāna), là sự xả tài giúp đỡ kẻ khác. 2. Xuất gia (Pabbajjā), là sự thoát ly điều bận rộn phiền não, thọ trì pháp không não hại, sống chế ngự, điều phục và hòa hợp. 3. Phụng dưỡng mẹ cha (Mātāpitu-upaṭṭhāna), là sự hiếu đạo đáp ân sanh thành; cung phụng nuôi dưỡng cha mẹ khiến cha mẹ sống an lạc. A.I.151

93

KTPH [136] Ba thế giới không gian (Okāsaloka), ba cõi sống của chúng sanh

2024-03-09 06:01:59

[136] Ba thế giới không gian (Okāsaloka), ba cõi sống của chúng sanh: 1. Cõi dục giới (Kāmaloka), gồm 11 cõi là 4 cõi khổ và 7 cõi vui dục. 2. Cõi sắc giới (Rūpaloka), gồm 16 cõi phạm thiên hữu sắc. 3. Cõi vô sắc giới (Arūpaloka), gồm 4 cõi phạm thiên vô sắc. Ba thế giới này có chỗ gọi là ba hữu (Bhava). xem [89] . D.III.215;M.I.294

87

KTPH [135] Ba thế giới hữu tình (Loka), thế giới chúng sanh an lạc:

2024-03-09 06:01:28

[135] Ba thế giới hữu tình (Loka), thế giới chúng sanh an lạc: 1. Nhân loại thế giới (Manussaloka), là thế giới của loài người. 2. Chư thiên thế giới (Devaloka), là thế giới của các vị trời cõi dục. 3. Phạm thiên thế giới (Brahmaloka), là thế giới của các vị phạm thiên cõi sắc và vô sắc.

83

Servers Status

Server Load 1

Server Load 2

Server Load 3

Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

File Transfers

  • TPSReport.docx
  • Latest_photos.zip
  • Annual Revenue.pdf
  • Analytics_GrowthReport.xls

Tasks in Progress

  • Wash the car
    Rejected
    Written by Bob
  • Task with hover dropdown menu
    By Johnny
    NEW
  • Badge on the right task
    This task has show on hover actions!
    Latest Task
  • Go grocery shopping
    A short description ...
  • Development Task
    Finish React ToDo List App
    69

Urgent Notifications

All Hands Meeting

Yet another one, at 15:00 PM

Build the production release
NEW

Something not important
+

This dot has an info state