Layout Options

  • Fixed Header
    Makes the header top fixed, always visible!
  • Fixed Sidebar
    Makes the sidebar left fixed, always visible!
  • Fixed Footer
    Makes the app footer bottom fixed, always visible!

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
Tìm kiếm nhanh
ListBaiViet

KTPH [074] Ba pháp cần biến tri (Pariññeyyā dhammā)

2024-03-09 00:30:08

[74] Ba pháp cần biến tri (Pariññeyyā dhammā). Đây chỉ cho ba cảm thọ (Vedanā): 1. Thọ lạc (Sukhavedanā), sự cảm thọ dễ chịu thoải mái của thân và tâm. Tức là thân lạc và tâm hỷ. 2. Thọ khổ (Dukkhavedanā), sự cảm thọ khó chịu bức xúc của thân và tâm. Tức là thân khổ và tâm ưu. 3. Thọ phi khổ phi lạc (Adukkhamasukhaveda-nā), sự cảm thọ không khổ không lạc, cảm giác không vui, buồn, sướng, khổ. Tức là thọ xả. D.III.216, 275; S.IV.331

87

KTPH [073] Ba pháp cần tu tập (Bhāvetabbā dhammā)

2024-03-09 00:29:34

[73] Ba pháp cần tu tập (Bhāvetabbā dhammā). Đây là ba pháp định (Samādhi): 1. Định hữu tầm hữu tứ (Savitakkasavicāro samādhi), là một trạng thái định thiền có tầm có tứ. Tức là Định trong sơ thiền. 2. Định vô tầm hữu tứ (Avitakkavicāramatto samādhi), là một trạng thái định thiền không còn tầm nhưng có tứ. Tức là Định trong nhị thiền. 3. Định vô tầm vô tứ (Avitakkāvicāro samādhi), là một trạng thái định thiền không tầm cũng không tứ. Tức là Định trong tam thiền trở lên. D.III.275. Dasuttarasutta

103

KTPH [072] Ba pháp đa tác dụng (Bahukārā dhammā)

2024-03-09 00:28:55

[72] Ba pháp đa tác dụng (Bahukārā dhammā). Đây là ba pháp tiến hóa (Vuḍḍhi), cũng gọi là ba pháp tăng trưởng tuệ (Paññāvuḍḍhi): 1. Thân cận bậc chân nhân (Sappurisasaṃse-va), thường gần gũi giao tiếp với các bậc thiện trí thức. 2. Nghe diệu pháp (Saddhammassavana), là được nghe chánh pháp, được học hỏi chánh pháp. 3. Thực hành pháp tuần tự và thuần thục (Dhammānudhammapaṭipatti), là nhiệt tâm hành pháp tùy theo trình độ và thực hành thường xuyên. A.II.245; D.III. 275.

79

KTPH [071] Hai duyên hợp để thọ ký hàng thinh văn, phật phụ, phật mẫu (Samodhānadhamma)

2024-03-09 00:28:10

[71] Hai duyên hợp để thọ ký hàng thinh văn, phật phụ, phật mẫu (Samodhānadhamma): 1. Tạo công đức lớn (Adhikāra), lúc gặp Phật, chúng sanh ấy cúng dường Phật hoặc làm một hạnh công đức đặc biệt nào đó. 2. Có lời ước nguyện (Chandatā), sau khi làm công đức liền phát nguyện quả vị mong đắc chứng. Bv.50 -ooOoo-

93

KTPH [070] Hai sự giải thoát (Vimutti)

2024-03-09 00:24:04

[70] Hai sự giải thoát (Vimutti): 1. Tâm giải thoát (Cetovimutti), tức là tâm thiền định, một sự giải thoát khỏi mãnh lực ái tham bằng định thiền chỉ. 2. Tuệ giải thoát (Paññāvimutti), tức là tâm đạo quả, một sự giải thoát khỏi mãnh lực phiền não bằng tuệ quán. A.I.60.

96

KTPH [069] Hai pháp hộ trì thế gian (Lokapāladhamma); cũng gọi là bạch pháp (Sukkadhamma)

2024-03-09 00:23:28

[69] Hai pháp hộ trì thế gian (Lokapāladhamma); cũng gọi là bạch pháp (Sukkadhamma): 1. Tàm (Hiri) là lòng hổ thẹn với điều tội lỗi, hổ thẹn với các ác bất thiện pháp. 2. Quý (Ottappa), là lòng kinh sợ với các ác bất thiện pháp, kinh sợ hậu quả của tội lỗi, kinh sợ người khác khiển trách nếu phạm lỗi lầm. Hai pháp này ngăn chặn sự hành động ác xấu, ngăn chặn chúng sanh vi phạm tội lỗi, do đó khiến cho thế gian được an ổn tốt đẹp, không rối loạn. Hai pháp này cũng gọi là bạch pháp, hay pháp trắng (Sukkadhamma). A.I.51; It .36.

102

KTPH [068] Hai pháp tu tiến (Bhāvanā)

2024-03-09 00:22:52

[68] Hai pháp tu tiến (Bhāvanā): 1. Tu chỉ (Samathabhāvanā), sự tu tiến thiền chỉ tịnh để đạt đến tâm định đáo đại, sự tu tiến này dựa theo đề mục nghiệp xứ (Kammaṭṭhāna). 2. Tu quán (Vipassanābhāvanā), sự tu tiến thiền minh sát để đạt đến Đạo Quả, sự tu tiến này dựa theo đề mục niệm xứ (Satipaṭṭhāna). Hai pháp tu tiến này còn được gọi là pháp cần tu tập (Bhāvetabbadhamma) và pháp thuộc phần minh (Vijjābhāgiyadhamma). D.III.273; A.I.60.

92

KTPH [067] Hai Phật ân, ân đức của Phật (Buddhaguṇa)

2024-03-09 00:22:19

[67] Hai Phật ân, ân đức của Phật (Buddhaguṇa): 1. Thành tựu tự lợi (Attahitasampatti), là Đức Phật đã thực hành viên mãn hạnh Ba-la-mật và đạt được cứucánh giải thoát cho bản thân Ngài. Nói cách khác là Ngài đã thành tựu trí tuệ, là yếu tố giác ngộ làm chỗ nương cho chính Ngài. 2. Hành sự lợi tha (Parahitapaṭipatti), là Đức Phật luôn luôn hành năm Phật sự (Xem [311]) vì lợi ích cho đời, cho chúng sanh khác. Đây ám chỉ tâm đại bi của Đức Phật, là yếu tố thành tựu Phật sự làm chỗ nương cho thế gian. Vism Ṭīkā.I.8.

96

KTPH [066] Hai sự cúng dường (Pūjā)

2024-03-09 00:21:50

[66] Hai sự cúng dường (Pūjā): 1. Cúng dường vật chất (Āmisapūjā), là sự cúng dường bằng lễ vật đến Đức Phật và Chư Tăng. Như cúng hương hoa, bốn món vật dụng v.v… 2. Cúng dường pháp (Dhammapūjā), là noi theo, hành theo lời dạy của Đức Phật và Tăng chúng. Đây cũng gọi là cúng dường thực hành (Paṭipattipūjā). A. I. 93; D.II.138.

90

KTPH [065] Hai loại kinh điển (Pāvacana), giáo lý Phật ngôn

2024-03-09 00:21:17

[65] Hai loại kinh điển (Pāvacana), giáo lý Phật ngôn: 1. Pháp (Dhamma), Phật ngôn dạy về điều nên biết, dạy về nghĩa lý pháp, dạy về các pháp môn tu hành. Đây ám chỉ giáo lý thuộc Kinh tạng (Sutta-piṭaka), và Vi Diệu Pháp tạng (Abhidhammapiṭaka). 2. Luật (Vinaya), Phật ngôn chế định về những phép tắc, những qui củ, những luật lệ học giới để ổn định sinh hoạt tăng chúng. Đây ám chỉ giáo lý thuộc Luật tạng (Vinayapiṭaka). D.II.154

97

KTPH [064] Hai sự tầm cầu (Pariyesanā)

2024-03-09 00:20:36

[64] Hai sự tầm cầu (Pariyesanā): 1. Phi thánh cầu (Anariyapariyesanā), là sự tìm kiếm, mong cầu thấp hèn không cao thượng. Như là tìm cầu tài sản của cải, tìm cầu vợ con, tìm cầu gia súc… thân giả tạm lại tầm cầu cái giả tạm khác … 2. Thánh cầu (Ariyapariyesanā), sự tìm kiếm mong cầu cao thượng, hướng đến thoát ly đau khổ. Như tầm cầu sự giải thoát, tầm cầu mục đích Níp-bàn. M.I.161; A.I.93; A.II.247.

96

KTPH [063] Hai sự tinh cần (Padhāna)

2024-03-09 00:19:51

[63] Hai sự tinh cần (Padhāna): 1. Sự tinh cần của người tại gia (Gihipadhāna), tức là sự nỗ lực tinh tấn theo cương vị người cư sĩ, như siêng năng bố thí, siêng năng trì giới, siêng năng làm nghề nghiệp v.v… 2. Sự tinh cần của bậc xuất gia (Pabbajitapadhāna), tức là sự nỗ lực tinh tấn theo cương vị người ly gia cắt ái, như nhiệt tâm thiền định, tinh tấn hành pháp đầu đà v.v… Tùy lĩnh vực mà có pháp tinh cần đáng khen hay đáng trách. Thí dụ: người cư sĩ siêng năng làm nghề nghiệp để mưu sinh thì đáng khen, nhưng vị xuất gia mà siêng năng làm nghề nghiệp thì đáng trách. A.I.119, Netti.159.

95

KTPH [062] Hai cách thuyết giảng khác (Desanā kathā)

2024-03-09 00:19:19

[62] Hai cách thuyết giảng khác (Desanā kathā): 1. Thuyết theo khái niệm (Sammatidesanā hay sammatikathā), là giảng thuyết theo lý pháp chế định, lấy pháp tục đế mà thuyết cho dễ nghe hiểu. 2. Thuyết theo siêu lý (Paramatthadesanā hay Paramatthakathā), là thuyết theo lý pháp thực tính, lấy pháp chân đế mà thuyết. Đức Phật thuyết pháp, Ngài dùng cả hai cách thuyết này tùy duyên của người nghe và tùy trường hợp. Ā.194

91

KTPH [061] Hai cách thuyết giảng (Desanā):

2024-03-09 00:18:43

[61] Hai cách thuyết giảng (Desanā): 1. Thuyết chủ ý đến người nghe (Puggalādhiṭṭhānadesanā), là thuyết giảng tùy theo đối tượng, tùy duyên người nghe mà trình bày, dễ dẫn dắt. 2. Thuyết chủ ý đến pháp (Dhammādhiṭṭhānadesanā), là thuyết giảng theo đề tài pháp, thuyết tuần tự pháp môn. Ps A.449.

127

KTPH [060] Hai hạng người khó kiếm (Dullabhapuggala)

2024-03-09 00:09:07

[60] Hai hạng người khó kiếm (Dullabhapuggala): 1. Người thi ân (Pubbakārī), người làm lợi ích cho kẻ khác mà không vụ lợi, làm ơn mà không cần báo đáp. 2. Người tri ân đáp ân (Kataññūkatavedī), là hạng người có tâm nhớ ơn của người đã giúp mình và tìm dịp đáp trả. A.I.87.

96

KTPH [059] Hai pháp làm xinh đẹp (Sobhaṇakaranadhamma)

2024-03-09 00:08:36

[59] Hai pháp làm xinh đẹp (Sobhaṇakaranadhamma): 1. Tính kham nhẫn (Khanti), tức là đức tính nhẫn nại, chịu đựng với mọi nghịch cảnh. 2. Hạnh nghiêm tịnh (Soracca), tức là tư cách hành vi đoan trang hòa nhã. Vin.I.349; AI.94.

96

KTPH [058] Hai sự thanh tịnh (Suddhi)

2024-03-09 00:08:05

[58] Hai sự thanh tịnh (Suddhi): 1. Sự thanh tịnh nhờ phương tiện (Pariyāyasuddhi), hạng phàm phu nhờ tu tập giữ giới, tạo phước nên được thanh tịnh, hạng thánh hữu học nhờ tu học, nhờ thánh trí đoạn trừ hạ phần kiết sử nên được thanh tịnh. Sự thanh tịnh thứ nhất này chỉ là tương đối, chưa hoàn hảo, còn giới hạn. 2. Sự thanh tịnh không nhờ phương tiện (Nippariyāyasuddhi), vị thánh A-la-hán đã đoạn tận hoàn toàn các lậu hoặc phiền não là nhân sanh cấu uế, do vậy vị ấy tự nhiên thanh tịnh. Sự thanh tịnh này là tuyệt đối, hoàn hảo. Ā.I.293, 294 

91

KTPH [057] Hai duyên sanh chánh kiến (Sammā diṭṭhipaccaya) và duyên sanh tà kiến (Micchā diṭṭhipaccaya)

2024-03-09 00:07:22

[57] Hai duyên sanh chánh kiến (Sammā diṭṭhipaccaya) và duyên sanh tà kiến (Micchā diṭṭhipaccaya): 1. Nhờ nghe pháp âm của người khác (Paratoghosa), là do nghe các vị Sa môn hiền trí chỉ dạy nên phát sanh chánh kiến. Ngược lại, nếu nghe học từ nơi các vị tri kiến sai lệch, nói pháp sai lệch, do duyên đó nên mình sanh khởi tà kiến. 2. Nhờ khéo tác ý (Yonisomanasikāra), tức là dùng trí tuệ suy xét, nhận định theo lý nhân quả… nên sanh chánh kiến. Ngược lại, duyên sanh tà kiến là không khéo tác ý (Ayonisomanasikāra), không dùng trí tuệ suy xét. M.I.294, A.I.87.

101

KTPH [056] Hai pháp nhiếp, pháp thu phục, pháp tế độ (Saṅgaha)

2024-03-09 00:06:46

[56] Hai pháp nhiếp, pháp thu phục, pháp tế độ (Saṅgaha): 1. Tài vật nhiếp (Āmisasaṅgaha), sự nhiếp phục bằng vật chất, giúp đỡ vật chất, cho, biếu, tặng v.v… 2. Pháp nhiếp (Dhammasaṅgaha), sự nhiếp phục bằng pháp, giảng dạy, thuyết giáo, giáo huấn v.v… A.I.91.

94

KTPH [055] Hai sự sung mãn (Vepulla)

2024-03-09 00:06:11

[55] Hai sự sung mãn (Vepulla): 1. Sung mãn tài vật (Āmisavepulla), tức là dồi dào về tài sản của cải. 2. Sung mãn pháp (Dhammavepulla), tức là dồi dào kiến thức, học nhiều hiểu rộng, nhất là đa văn giáo pháp. A.I.93

98

KTPH [054] Hai sự bố thí khác (Dāna)

2024-03-09 00:05:28

[54] Hai sự bố thí khác (Dāna): 1. Cá nhân thí (Pāṭipuggalikadāna), sự bố thí chọn mặt, bố thí riêng biệt đối tượng. Cũng gọi là Pāṭipuggalikā dakkhinā. 2. Tập thể thí, hay tăng thí (Saṅghadāna), sự bố thí đến hội chúng, tăng chúng không chọn mặt. Cũng gọi là Saṅghagatā dakkhinā. M.III.254 ; A.III.392.

89

KTPH [053] Hai sự bố thí (Dāna)

2024-03-09 00:04:50

[53] Hai sự bố thí (Dāna): 1. Tài thí (Āmisadāna), là sự cho, biếu, tặng phẩm vật như thức ăn, thức uống, tài sản vật chất v.v.. 2. Pháp thí (Dhammadāna), là sự cho kiến thức, như thuyết pháp, dạy đạo, nói cho nghe lời hữu ích v.v.. A .I. 90.

91

KTPH [052] Hai sự tiếp đãi (Paṭisanthāra)

2024-03-09 00:04:09

[52] Hai sự tiếp đãi (Paṭisanthāra): 1. Tiếp đãi vật chất (Āmisapaṭisanthāra), là đối đãi với người bằng cách cho, biếu, tặng những vật phẩm như thức ăn, nước uống v.v… 2. Tiếp đãi pháp (Dhammapaṭisanthāra), cũng gọi là tiếp đãi tinh thần, tức là đối đãi với người bằng cách san sẻ niềm vui tinh thần, đặc biệt là san sẻ những tri kiến Phật pháp. A. I.93; Vbh.360. 

93

Tăng nhất A Hàm TH12. MƯỜI PHÁP

2024-03-04 00:26:02

KINH TĂNG NHẤT A HÀM Hán Dịch: Tam tạng Cù-đàm Tăng-già-đề-bà Việt dịch: Thích Đức Thắng - Hiệu đính & Chú thích: Tuệ Sỹ (PL.2549 - 2005 sửa chữa và bổ sung)

141

Tăng nhất A Hàm TH11. CHÍN PHÁP

2024-03-04 00:24:58

KINH TĂNG NHẤT A HÀM Hán Dịch: Tam tạng Cù-đàm Tăng-già-đề-bà Việt dịch: Thích Đức Thắng - Hiệu đính & Chú thích: Tuệ Sỹ (PL.2549 - 2005 sửa chữa và bổ sung)

137

Tăng nhất A Hàm TH10. TÁM PHÁP

2024-03-04 00:23:53

KINH TĂNG NHẤT A HÀM Hán Dịch: Tam tạng Cù-đàm Tăng-già-đề-bà Việt dịch: Thích Đức Thắng - Hiệu đính & Chú thích: Tuệ Sỹ (PL.2549 - 2005 sửa chữa và bổ sung)

135

Tăng nhất A Hàm TH09. BẢY PHÁP

2024-03-04 00:22:38

KINH TĂNG NHẤT A HÀM Hán Dịch: Tam tạng Cù-đàm Tăng-già-đề-bà Việt dịch: Thích Đức Thắng - Hiệu đính & Chú thích: Tuệ Sỹ (PL.2549 - 2005 sửa chữa và bổ sung)

143

Tăng nhất A Hàm TH08. SÁU PHÁP

2024-03-04 00:21:39

KINH TĂNG NHẤT A HÀM Hán Dịch: Tam tạng Cù-đàm Tăng-già-đề-bà Việt dịch: Thích Đức Thắng - Hiệu đính & Chú thích: Tuệ Sỹ (PL.2549 - 2005 sửa chữa và bổ sung)

139

Tăng nhất A Hàm TH07. NĂM PHÁP

2024-03-04 00:20:42

KINH TĂNG NHẤT A HÀM Hán Dịch: Tam tạng Cù-đàm Tăng-già-đề-bà Việt dịch: Thích Đức Thắng - Hiệu đính & Chú thích: Tuệ Sỹ (PL.2549 - 2005 sửa chữa và bổ sung)

138

Servers Status

Server Load 1

Server Load 2

Server Load 3

Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

File Transfers

  • TPSReport.docx
  • Latest_photos.zip
  • Annual Revenue.pdf
  • Analytics_GrowthReport.xls

Tasks in Progress

  • Wash the car
    Rejected
    Written by Bob
  • Task with hover dropdown menu
    By Johnny
    NEW
  • Badge on the right task
    This task has show on hover actions!
    Latest Task
  • Go grocery shopping
    A short description ...
  • Development Task
    Finish React ToDo List App
    69

Urgent Notifications

All Hands Meeting

Yet another one, at 15:00 PM

Build the production release
NEW

Something not important
+

This dot has an info state